R6

Navigation:  9.Lịch sử phát triển >

R6

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

* Tính năng mới

1.Kế toán mong muốn lấy và in được tên địa danh lên các mẫu chứng từ, báo cáo giao dịch với kho bạc để không phải viết tay thông tin, thuận lợi cho công việc.

2.Khi in Bảng đối chiếu số dư trợ cấp cân đối nộp kho bạc, kế toán muốn số rút tại kho bạc lấy theo đúng MLNS thực tế để báo cáo in ra khớp về MLNS và số liệu với báo cáo đối chiếu tại kho bạc.

3.Cập nhật mức lương cơ sở mới theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP để tính lương, các khoản phụ cấp và các khoản khấu trừ theo đúng quy định mới.

4.Kế toán muốn bổ sung thêm một số tiểu mục mang đi trên chương trình theo quy định tại Thông tư 136/2009/TT-BTC do phần mềm chưa cập nhật các tiểu mục này trong khi Khách hàng vẫn có nhu cầu sử dụng.

5.Bổ sung mẫu Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp huyện C2-11b/NS theo quyết định 1736/QĐ-KBNN ngày 28/04/2017.

6.Khi in bảng kê chứng từ chi (TT344/2016) làm thủ tục thanh toán với kho bạc, kế toán mong muốn lấy được số chứng từ gốc (số hóa đơn hoặc số chứng từ) lên bảng kê theo yêu cầu đối chiếu tại kho bạc và lưu trữ tại đơn vị.

Chi tiết thay đổi:

1. Kế toán mong muốn lấy và in được tên địa danh lên các mẫu chứng từ, báo cáo giao dịch với kho bạc để không phải viết tay thông tin, thuận lợi cho công việc.

Trước bản R6, khi in một số mẫu chứng từ, báo cáo trên phần mềm thì đang không hiển thị tên địa danh và ngày ký. Dẫn đến đơn vị phải xuất ra ngoài Excel hoặc tự ghi tay để mang chứng từ, báo cáo đi giao dịch với kho bạc hoặc nộp cho cấp trên.

Từ bản R6, chương trình sẽ bổ sung thêm chức năng tùy chọn hiển thị tên địa danh và ngày ký trên các chứng từ báo cáo, hỗ trợ đơn vị in chứng từ, báo cáo trực tiếp trên phần mềm mà không phải xuất khẩu ra Excel sửa hoặc ghi tay thông tin địa danh và ngày ký.

Cách thực hiện:

oĐơn vị vào Hệ thống/Tùy chọn/Báo cáo

oĐể hiển thị được địa danh, tích vào Hiển thị tên địa danh trên chứng từ, báo cáo và điền tên địa danh muốn hiển thị.

oĐể hiển thị ngày ký, tích vào Ngày hiện tại hoặc Ngày chứng từ, trường hợp không muốn hiển thị ngày thì tích vào Bỏ trống.

R6.8

oNhấn Đồng ý để lưu lại các thiết lập.

oThực hiện in báo cáo, chứng từ.  VD: Đơn vị in Sổ cái (S01b-X). Lúc này tên địa danh và ngày ký hiển thị trên bảng kê như thông tin đã thiết lập.

R6.15

 

2. Khi in Bảng đối chiếu số dư trợ cấp cân đối nộp kho bạc, kế toán muốn số rút tại kho bạc lấy theo đúng MLNS thực tế để báo cáo in ra khớp về MLNS và số liệu với báo cáo đối chiếu tại kho bạc.

Trước bản R6, vào Báo cáo\Báo cáo đặc thù\Bảng đối chiếu số dư trợ cấp cân đối, chương trình đang lấy số liệu căn cứ vào phát sinh Nợ TK 1121/Có 7142 và chọn MLNS 860 - 346 - 4651/4655. Tuy nhiên, một số đơn vị có phát sinh khoản 000 muốn lấy lên báo cáo Bảng đối chiếu số dư trợ cấp cân đối thì chương trình chưa đáp ứng.

Từ bản R6, chương trình sẽ sửa lại căn cứ lấy vào tiểu mục 4651/4655 và không căn cứ vào chương, khoản.

3. Cập nhật mức lương cơ sở mới theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP để tính lương, các khoản phụ cấp và các khoản khấu trừ theo đúng quy định mới.

Theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 01/07/2017, quy định về mức lương cơ sở cho các cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp. Theo đó, mức lương cơ sở sẽ được tăng từ 1.210.000đ lên 1.300.000đ.

Từ bản R6, chương trình sẽ cập nhật lại mức lương tối thiểu theo Nghị định mới khi Tạo dữ liệu kế toán mới Tạo dữ liệu mẫu, để khi tính lương trên phần mềm sẽ áp dụng theo mức lương mới.

Đối với dữ liệu hiện tại đơn vị đang sử dụng, khi chuyển đổi lên bản R6 sẽ không cập nhật mức mới (vẫn giữ mức cũ là 1.210.000đ), để trường hợp đơn vị chưa lập bảng lương và hạch toán chi phí lương từ tháng 6 trở lại sẽ không bị ảnh hưởng.

Trường hợp, đơn vị đang có dữ liệu từ bản trước, muốn cập nhật mức lương tối thiểu theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP để tính lương từ tháng 7 trở đi thì có thể vào Hệ thống/Tùy chọn/Tiền lương để sửa lại Mức lương tối thiểu thành 1.300.000đ.

R6.1

4. Kế toán muốn bổ sung thêm một số tiểu mục mang đi trên chương trình theo quy định tại Thông tư 136/2009/TT-BTC do phần mềm chưa cập nhật các tiểu mục này trong khi KH vẫn có nhu cầu sử dụng.

Trước bản R6, trên danh mục MLNS chi mang đi trên phần mềm đang thiếu một số tiểu mục được bổ sung sau QĐ 33/2008/QĐ-BTC. Ngày 02/07/2009, Bộ tài chính đã ban hành TT136/2009/TT-BTC bổ sung một số tiểu mục chi vào hệ thống MLNS, nhưng chưa được cập nhật trên phần mềm.

Từ bản R6, chương trình sẽ bổ sung thêm các tiểu mục chưa có để đơn vị có thể hạch toán trên phần mềm khi có phát sinh các tiểu mục này.

Chi tiết thay đổi: Vào Danh mục\Mục lục ngân sách\Mục/Tiểu mục chi, chương trình bổ sung thêm

oTiểu mục 6304 - Bảo hiểm thất nghiệp

oTiểu mục 9404 - Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán

oTiểu mục 9449 - Khác

oTiểu mục 6121 - Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

oTiểu mục 9066 - Máy bơm nước

5. Bổ sung mẫu Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp huyện C2-11b/NS theo quyết định 1736/QĐ-KBNN ngày 28/04/2017.

Ngày 28/04/2017, Kho bạc Nhà nước (KBNN) ban hành Quyết định số 1736/QĐ-KBNN, trong đó có bổ sung mẫu Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp huyện C2-11b/NS, thời gian áp dụng bắt đầu từ 01/05/2017. Địa bàn áp dụng thử nghiệm là KBNN Phú Thọ và KBNN Thừa Thiên Huế.

Từ bản R6, chương trình sẽ bổ sung thêm mẫu Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp huyện C2-11b/NS, hỗ trợ các đơn vị in để thực hiện nghiệp vụ rút dự toán bổ sung ngân sách từ cấp trên.

Cách thực hiện:

o Các giao diện in mẫu Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp huyện C2-11b/NS:

Tiền gửi\Phiếu nộp tiền kho bạc

Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác

o Đơn vị lập Phiếu nộp tiền kho bạc/Chứng từ nghiệp vụ khác, vào In, chọn mẫu Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp huyện (C2-11b/NS)(QĐ số 1736/QĐ-KBNN). Đơn vị điền thông tin bổ sung tại tham số, bao gồm Thông tin chungTheo chi tiết.

In tại Phiếu nộp tiền kho bạc:

R6.10

In tại Chứng từ nghiệp vụ khác:

R6.11

-> Đơn vị nhấn vào Đồng ý để in

R6.14

6. Khi in bảng kê chứng từ chi (TT344/2016) làm thủ tục thanh toán với kho bạc, kế toán mong muốn lấy được số chứng từ gốc (số hóa đơn hoặc số chứng từ) lên bảng kê theo yêu cầu đối chiếu tại kho bạc và lưu trữ tại đơn vị.

Trước bản R6, trên Bảng kê chứng từ chi (TT344/2016), căn cứ lấy lên cột Số chứng từ, Ngày chứng từ trên bảng kê là Số chứng từ, Ngày chứng từ tương ứng với từng giao diện in. Tuy nhiên, một số đơn vị đang muốn lấy lên Số chứng từ gốc, Ngày chứng từ gốc để khi thanh toán với Kho bạc thì bên Kho bạc sẽ đối chiếu Bảng kê chứng từ chi (TT344/2016) với Số chứng từ gốc, Ngày chứng từ gốc.

Từ bản R6, khi in Bảng kê chứng từ chi (TT344/2016), chương trình sẽ bổ sung thêm tùy chọn tại tham số Lấy số chứng từ gốc, để các đơn vị có thể hiển thị Số chứng từ gốc, Ngày chứng từ gốc lên bảng kê. Trường hợp đơn vị không sử dụng Lấy số chứng từ gốc, hoặc không điền Số chứng từ gốc, Ngày chứng từ gốc trên các chứng từ thì chương trình sẽ lấy theo Số chứng từ, Ngày chứng từ như ban đầu.

Cách thực hiện:

oCác giao diện in Bảng kê chứng từ chi (TT344/2016):

Dự toán ngân sách\Phiếu rút tiền kho bạc

Dự toán ngân sách\Chuyển khoản kho bạc

Dự toán ngân sách\Bảng kê thanh toán thực chi

Dự toán ngân sách\Bảng kê thanh toán tạm ứng

oTại các chứng từ, đơn vị điền Số chứng từ gốc, Ngày chứng từ gốc (số chứng từ gốc có thể là số hóa đơn)

R6.4

o Sau đó đơn vị thực hiện in Bảng kê chứng từ chi (TT344/2016), tại tham số, đơn vị tích Lấy số chứng từ gốc.

R6.12

oĐơn vị nhấn vào Đồng ý để in:

R6.6

oTrường hợp đơn vị không điền Số chứng từ gốc, Ngày chứng từ gốc hoặc không tích vào Lấy số chứng từ gốc thì sẽ hiển thị Số chứng từ trên danh sách Bảng kê chứng từ chi (TT344/2016):

r6.7